Hỏi: Tôi có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài nhưng không biết cần phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào và trình tự thủ tục ra sao. Kính mong quý công ty có thể hỗ trợ tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
Hiện nay, với xu thế toàn cầu hóa thì việc các nhà đầu tư tiến hành các hoạt động đầu tư ở nước ngoài là rất cần thiết. Bên cạnh để khai thác, phát triển và mở rộng thị trường còn tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa và tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực cho sự phát triển kinh tế xã hội. Nhằm tạo điều kiện cho các Nhà đầu tư trong việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Luật Toàn Long xin gửi đến quý khách một số thông tin như sau.
Căn cứ Điều 60 Luật đầu tư 2020 quy định về điều kiện để các nhà đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài:
– Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
– Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.
– Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định pháp luật.
– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Như vậy, để được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài, trước hết nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện trên và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Sau đây là trình tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư cần thực hiện.
Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc trường hợp xin chấp thuận chủ trương đầu tư.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để có thể thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần chuẩn bị những hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư như: căn cước công dân/ hộ chiếu; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp…;
– Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
– Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép, kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề đầu tư có điều kiện như ngân hàng; bảo hiểm; chứng khoán; báo chí, phát thanh, truyền hình; kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
– Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư;
– Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài;
– Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định.
Bước 3: Xem xét hồ sơ
Sau khi xem xét hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra một trong các quyết định sau:
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trong đó ghi nhận mã số dự án đầu tư. Đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Nhà đầu tư cần lưu ý
– Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện chuyển tiền theo quy định của pháp luật; vấn đề vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay, bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài và các vấn đề liên quan khác;
– Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động đầu tư thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
– Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Như vậy, tùy từng dự án đầu tư sẽ có trình tự thực hiện thủ tục khác nhau, trường hợp các nhà đầu tư không không hiểu rõ quy định của pháp luật Việt Nam về vấn đề nêu trên có thể kéo dài thời gian giải quyết và làm mất nhiều thời gian. Do đó, các nhà đầu tư có thể ủy quyền cho Luật Toàn Long để thay mặt thực hiện các thủ tục một cách nhanh nhất và đạt hiệu quả. Luật Toàn Long với đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, tận tâm và tạo ra chất lượng phục vụ tốt nhất nhằm hạn chế tối đa chi phí, thời gian của Qúy khách hàng.
Căn cứ Điều 60 Luật đầu tư 2020 quy định về điều kiện để các nhà đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài:
– Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
– Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.
– Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định pháp luật.
– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Như vậy, để được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài, trước hết nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện trên và thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Sau đây là trình tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư cần thực hiện.
Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc trường hợp xin chấp thuận chủ trương đầu tư.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để có thể thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần chuẩn bị những hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư như: căn cước công dân/ hộ chiếu; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp…;
– Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
– Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép, kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề đầu tư có điều kiện như ngân hàng; bảo hiểm; chứng khoán; báo chí, phát thanh, truyền hình; kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
– Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư;
– Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài;
– Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo. Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định.
Bước 3: Xem xét hồ sơ
Sau khi xem xét hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra một trong các quyết định sau:
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trong đó ghi nhận mã số dự án đầu tư. Đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Nhà đầu tư cần lưu ý
– Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện chuyển tiền theo quy định của pháp luật; vấn đề vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay, bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài và các vấn đề liên quan khác;
– Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện hoạt động đầu tư thì sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện các thủ tục để được chấp thuận việc cho vay ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
– Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Như vậy, tùy từng dự án đầu tư sẽ có trình tự thực hiện thủ tục khác nhau, trường hợp các nhà đầu tư không không hiểu rõ quy định của pháp luật Việt Nam về vấn đề nêu trên có thể kéo dài thời gian giải quyết và làm mất nhiều thời gian. Do đó, các nhà đầu tư có thể ủy quyền cho Luật Toàn Long để thay mặt thực hiện các thủ tục một cách nhanh nhất và đạt hiệu quả. Luật Toàn Long với đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, tận tâm và tạo ra chất lượng phục vụ tốt nhất nhằm hạn chế tối đa chi phí, thời gian của Qúy khách hàng.